Hình thức đào tạo
ĐỐI TƯỢNG THEO HỌC
- HS/SV đang theo học ngôn ngữ Hàn có nhu cầu cải thiện các kỹ năng tiếng, học chuyên sâu.
- HS/SV, người đi làm có nhu cầu học tiếng Hàn và ôn thi các chứng chỉ TOPIK, OPIc, EPS-TOPIK.
- HS có nhu cầu ôn thi vào Chuyên ngữ/ Đại học.
- Người đi làm trong các Doanh nghiệp Hàn Quốc.
- Người đã và đang theo học tiếng Hàn có nhu cầu Vá hổng kiến thức nền tảng & Cải thiện các kỹ năng tiếng.
- Người Hàn có nhu cầu học và ôn thi các chứng chỉ tiếng Việt (A/B/C/OPI/OPIc), tiếng Anh (IELTS/TOIEC/VSTEP)
QUYỀN LỢI CỦA HỌC VIÊN
- Được tham gia các bài test đánh giá định kỳ
- Nhận Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học
- Hưởng ưu đãi cố định đối với HS/SV
- Hưởng ưu đãi khi đăng ký khóa học theo nhóm
- Hưởng ưu đãi cho các khóa học tiếp theo/ cựu Học viên
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO

ĐÀO TẠO OFFLINE

ĐÀO TẠO ONLINE
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
KHÁI QUÁT VỀ CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình được thiết kế theo 3 trình độ, 6 bậc, lần lượt từ thấp đến cao là: bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4, bậc 5, bậc 6. Thời lượng của mỗi bậc là 220 giờ. Tổng thời lượng thực hiện chương trình là 1320 giờ. Mỗi bậc gồm một số modul (nhóm bài học). Mỗi modul gồm 4 bài học tập hợp theo chủ đề và một bài ôn tập, kiểm tra đánh giá. Thời lượng cho mỗi nhóm bài học tùy thuộc nội dung từng chủ đề. Chương trình chú trọng rèn luyện 4 kỹ năng, trong đó ưu tiên hơn cho kỹ năng nói và kỹ năng nghe.
Đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
Cấp 1 | – Có thể thực hiện các chức năng ngôn ngữ cơ bản cần thiết cho giao tiếp cơ bản như giới thiệu bản thân, mua hàng hóa, gia đình, sở thích, thời tiết.
– Có thể tạo một câu đơn giản dựa trên vốn từ vựng cơ bản (khoảng 800 từ vựng) + 40 ngữ pháp cơ bản. – Nghe – hiểu cơ bản các tình huống giao tiếp dài 1 – 4 phút. |
Cấp 2 | – Điện thoại và yêu cầu hỗ trợ, giao tiếp ở nơi công cộng như bưu điện, ngân hàng, sân bay…
– Sử dụng khoảng 1.500 đến 2.000 từ vựng, có thể hiểu và sử dụng các đoạn văn về các chủ đề riêng tư và quen thuộc. – Có thể phân biệt giữa các tình huống chính thức và không chính thức. |
Cấp 3 | – Không khó để giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày và có thể thực hiện các chức năng ngôn ngữ cơ bản cần thiết để sử dụng trong các cơ sở công cộng khác nhau và duy trì các mối quan hệ xã hội.
– Có thể diễn đạt hoặc hiểu tài liệu xã hội quen thuộc. – Hiểu cơ bản sự khác nhau giữa văn nói và văn viết. – Giao tiếp tiếng Hàn cơ bản. |
Cấp 4 | – Có thể thực hiện các chức năng ngôn ngữ cần thiết trong môi trường làm việc, thuyết trình…
– Hiểu nội dung tương đối của tin tức và bài báo. – Có thể hiểu và sử dụng các nội dung thuộc phạm trù văn hóa xã hội dựa trên những biểu hiện các thành ngữ, từ lóng Hàn Quốc… – Nghe – hiểu cơ bản các bộ phim Hàn. |
Cấp 5 | – Có thể sử dụng tiếng Hàn trong nghiên cứu chuyên ngành như chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa…
– Sử dụng thành thạo tiếng Hàn, sử dụng tốt văn nói và văn viết. |
Cấp 6 | – Có thể sử dụng tiếng Hàn chính xác, trôi chảy trong nghiên cứu chuyên ngành như chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa.
– Không đạt đến trình độ thành thạo của người bản ngữ nhưng không gặp khó khăn trong việc giao tiếp bằng tiếng Hàn. |