TỔNG HỢP CÁC MẪU CÂU ĐỀ VIẾT CÂU 53 BIỂU ĐỒ – TOPIK II 쓰기

Có lẽ đối với nhiều bạn thí sinh thì câu 53 trong phần thi viết được coi là một “ác mộng” khi ôn thi TOPIK. Tuy nhiên, đây là câu không quá khó, có thể ghi điểm từ việc áp dụng những mẫu câu có sẵn. Do vậy, hôm nay WANG Language sẽ giới thiệu một số mẫu câu căn bản giúp các bạn có thể làm bài viết của câu 53 dễ dàng hơn. 

 

Giới thiệu câu 53 biểu đồ viết TOPIK 

Câu 53 phần 쓰기 TOPIK II là dạng bài yêu cầu bạn sẽ phải viết đoạn văn từ những dữ liệu có sẵn như biểu đồ cột, biểu đồ hàng, biểu đồ tròn… Bạn cần miêu tả đầy đủ số liệu, dữ liệu một cách ngắn gọn, đủ ý. 

Có một số lưu ý là bạn nên viết với độ dài khoảng 200 ~ 300 chữ. Khác với các câu viết khác, câu 53 bạn chỉ cần sử dụng cấu trúc ngữ pháp căn bản, không cần sử dụng ngữ pháp trung cấp, cao cấp. Đề bài hỏi gì đáp nấy, bạn nên viết trả lời một cách súc tích, không dài dòng.

 

Các mẫu câu 

Khái quát bài khảo sát (câu mở)

Trong câu đầu tiên, các bạn sẽ giới thiệu về bài khảo sát gồm: 

  • (N1) 조사기관 Cơ quan khảo sát (nếu có).
  • (N2) 대상 Đối tượng (nếu có).
  • (N3) Nội dung khảo sát.

 

Cấu trúc câu: N1에서 N2을/를 대상으로 N3에 대해 조사를 실시하였다. 

Cơ quan đã thực hiện khảo sát về… trên đối tượng…

 

Cấu trúc câu: 에 의하면 …는 것으로 나타났다. 

Theo như… thì… 

 

Phân tích biểu đồ và giải thích kết quả điều tra 

Cấu trúc liệt kê thứ tự: 

N이/가 …%(으)로 가장 높게 나타났다.

 

N xuất hiện cao nhất với …%.
이어서 N이/가 …%(으)로 뒤를 이었다. Tiếp theo đó, N theo sau với …%.
다음으로 N1 …%, N2 …%, N3 …%(으)로 나타났다.   Tiếp theo xuất hiện lần lượt là N1 với …%, N2 với …%, N3 với …%. 
마지막으로 N은/는 …%(으)로 가장 낮은 것으로 나타났다. Cuối cùng, N xuất hiện thấp nhất với …%.

 

Cấu trúc thay đổi tăng giảm:

N은/는 …년 …(%)에 불과했지만 …년 …%(으)로 증가했다. Năm… N chỉ đạt mức …% nhưng năm … đã tăng lên …%.
그러나 …년에는 …%(으)로 감소했다가 …년에는 …%(으)로

다시 증가햇다. 

Tuy nhiên, năm … thì đã giảm còn …% và đến năm … thì tăng lại lên mức …%.

 

Cấu trúc câu phân tích nguyên nhân: 

N의 원인으로 두 가지를 들 수 있다. 첫째, … 기 때문이다. 둘째, … 에도 원인이 있다.

N có thể có 2 nguyên nhân. Thứ nhất là vì… Thứ hai, nguyên nhân nằm ở việc…  

 

Cấu trúc câu chia phân loại:

N은/는 N1, N2, N3 (으)로 나누 어 볼 수 있다.  

N có thể chia thành N1, N2, N3. 

 

Cấu trúc câu nêu điểm mạnh, điểm yếu:

N의 장점은 …다는 것이다. 반면에 …다는 단점이 있다.  

Điểm mạnh của N là… Trái lại, điểm yếu là…

 

Cấu trúc câu nêu triển vọng:

N은/는 …년에는 …%에 이를 (그칠/ 증가할/ 감소할) 것으로 예상된다. 

Vào năm… N được dự đoán sẽ tăng lên …% (dừng ở mức, tăng, giảm).

 

Tóm tắt ý chính (Câu kết)

조사 결과를 통해 …다는 것을 알 수 있다.

Qua kết quả khảo sát, ta có thể thấy được, biết được…

 

Lời kết 

Như vậy, WANG Language đã tổng hợp cho các bạn những mẫu câu quan trọng cần học để viết câu 53 biểu đồ trong bài thi TOPIK. WANG tin rằng khi các bạn đã nắm chắc được các cấu trúc câu thì việc làm bài viết câu 53 sẽ như “누워서 떡먹기”! Bên cạnh đó, để “nạp” thêm nhiều mẫu câu nâng cao hơn thì các bạn đừng quên theo dõi các bài chia sẻ tiếp theo của Wang nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *